Hướng dẫn lập trình tổng đài KX-TA308, KX-TA616, KX-TEB308, KX-TES824 bằng điện thoại KX-T7730 hoặc KX-T7030

Khi bạn mua mới 1 tổng đài điện thoại KX-TES824 về, không thể dùng được ngay, bạn phải setup cho nó để hoạt động. Chúng tôi hướng dẫn các bạn cách cài đặt setup hoàn chỉnh 1 tổng đài mới như sau:
A. Các bước cài đặt tổng đài điện thoại gồm:
1. Đăng nhập hệ thống (Program *#1234);
2. Truy cập nhanh các lệnh lập trình;
3, Cài đặt ngày giờ (Lệnh:000);
4. Cài đặt gọi ra bằng đầu 9 hay đầu 0 (Lệnh: 121);
5. Cài đặt setup cổng lập trình là cổng nào trên tổng đài (Lệnh: 008)
6. Cài đặt múi giờ làm việc (Lệnh: 006/007)
7. Đổi số máy lẻ theo yêu cầu, 2 số hay 3 số (Lệnh: 009)
8. Lệnh mở và khóa đường bưu điện, chuyển đổi tone quay số cho tổng đài (Lệnh:400/401)
9. Cài đặt máy lẻ (nhóm máy lẻ) được gọi ra trên trung kế bất kỳ (Lệnh: 405-407)
10. Cấm máy lẻ gọi đi di động, liên tỉnh (Lệnh: 601-603/302-305)
11. Cài đặt gọi ra bằng account code (Lệnh: 605/310)
12. Hạn chế máy lẻ chỉ gọi được 5 phút tự ngắt (Lệnh: 212/613)
13. Cài đặt đổ chuông ngày đêm (Lệnh: 408-410)
14. Cài đặt đổ chuông theo nhóm vòng (Lệnh: 600/100/100/414-416 “DIL”)
15. Cài đặt hiện số: Hiện số máy lẻ/ Hiện số trung kế từ ngoài vào (Lệnh: 628/900/910)
16. Cài đặt lời chào khi gọi vào cho từng đường bưu điện, cho từng nhóm đường vào bưu điện (Lệnh: 414)
17. Reset về mặc định (999).
B. Hướng dẫn chi tiết cài đặt tổng đài panasonic.

1. Bắt đầu vào lập trình hệ thống:

(Để lập trình hệ thống thì bàn lập trình phải gắn vào Port 1; Jack 01)
Nhấn phím Program - *#1234 - System No? - nhập mã lập trình theo hướng dẫn dưới đây:
Chú ý: Các lệnh sau đây tương đương với các phím trên bàn lập trình KXT7730 hoặc KXT 7030
Next: tương đương với phím SP-Phone dùng để lật trang màng hình đi tới
Select: tương đương với phím Auto Answer
Store: Tương đương với phím Auto dial store
End: Tương đương với phím Hold
FWD: Dùng để di chuyển con trỏ đi tới
CONF: Dùng để di chuyển con trỏ đi lui
Redial: Dùng để lui trang màng hình trở lui

1. Ngày giờ hiện hành :

- Nhập 000 - bấm Next ( SP-Phone ) - Year ( 00-99 )nhập hai số cho năm - bấm Select (Auto answer: chọn từ Jan - Dec ) cho tháng - Day ( 1 - 31 )nhập hai số cho ngày - bấm Select (Auto answer: chọn Sun - Sat ) - Hour ( Bấm từ 1 - 12 ) để chọn giờ - Minute (Bấm từ 00 - 99) để chọn phút - bấm Select ( Auto answer:AM/PM) để chọn AM/PM - bấm Store ( auto dial ) để lưu - bấm End ( Hold ) để kết thúc .

2. Đổi Password lập trình hệ thống:

- Nhập 002 - bấm Next - Password( 0000 – 9999 ) nhập Password bốn số cần thay đổi (mặc định là 1234) - bấm Store để lưu - bấm End kết thúc .

3. Bàn giám sát DSS :

- Nhập 003 - bấm Next - DSS Console No ( 1-2 )nhập 1 hoặc 2 để chọn bàn DSS1 hay DSS2 - Ext Jack No ( 02- 16 ) chọn jack đã gắn bàn DSS -bấm Store -bấm end kết thúc .
- Nhập 004 - bấm Next - DSS Console No ( 1-2 )Nhập 1 hoằc 2 để chọn DSS 1 hoặc 2 vừa chọn ở bước trên - Ext Jack No ( 01- 16 ) chọn Jack mà gắn bàn lập trình(thường chọn Jack 01) - bấm Store để lưu - bấm End để kết thúc .

4. Chế độ ngày đêm chuyển đổi tự động ( Auto ) hoặc nhân công ( Man ) :

- Nhập 006 -bấm Next - bấm Select để chọn Auto hay Man -bấm Store để lưu - bấm End kết thúc .

5. Định thời gian làm việc ở chế độ ngày đêm :

- Nhập 007 - bấm Next - bấm Next ( Sun - Sat )để chọn thứ hoặc Prew-tương đương phím Redial( sun - sat ) hoặc “* ( everyday ) chọn tất cả các ngày trong tuần - bấm Select ( day / night / lunch –S/lunch-E ) chọn chế độ ngày,đêm- Hour ( 1 - 12 ) bấm từ 1-12 chọn giờ - Minute (00 - 59 ) nhập tư 00-59 chọn phút - bấm select chọn AM hoặc PM - bấm Store để lưu - bấm End kết thúc.

6. Chọn Jack làm máy Operator :

- Nhập 007 - bấm Next - Ext jack No ( 01 - 08 ) nhập từ 01- 08 để chọn Jack cho Operator - bấm Store để lưu - bấm End kết thúc .

7. Thay đổi số máy nhánh :

có 3 Plan.Để thay đổi số máy nhánh bạn có thể chọn một trong 3 Plan sau
+ Plan 1 : 100 - 199
+ Plan 2 : 100 - 499
+ Plan 3 : 10 - 49
- Nhập 003 - bấm Next - bấm Select chọn Plan 1/2/3 - bấm Store - bấm Next - Ext jack No ( 01-24 ) - Ext No nhập số máy nhánh cần thay đổi - bấm Store để lưu - bấm End kết thúc.

8 Kết nối CO hoặc không kết nối C0:

- Nhập 400 -bấm Next - outside line No ( 1…8/* ) nhập 1-8 để chọn C01-C08 hoặc “* chọn tất cả C0 -bấm Select chọn Connect hoặc No connect -bấm Store để lưu -bấm End kết thúc .

9. Chọn chế độ quay số cho CO line :chọn chế độ DTMF

- Nhập 401 - bấm Next - Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1-8 chọn C01-C08 hoặc “* chọn tất cả
- CO - bấm Select để chọn DTMF - bấm Store để lưu - bấm End kết thúc.

10. Xác lập máy đổ chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa :

+ Chế độ ngày : ( theo thời gian trong chương trình 007 )
- Nhập 408 - bấm Next - Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1- 8 chọn C01- C08 hoặc bấm “* để chọn tất cả C0 - Ext jack No ( 01…24/* ) nhập từ 01-24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “* chọn tất cả máy nhánh đổ chuông - bấm Select chọn Enable / Disable- bấm Store để lưu - bấm End kết thúc.
+ Chế độ đêm : ( theo thời gian trong chương trình 007 )
- Nhập 409 - bấm Next - Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1- 8 chọn C01- C08 hoặc “* chọn tất cả các C0 - Ext Jack No ( 01…24/* ) nhập 01-24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “* chọn tất cả các máy đổ chuông -bấm Select chọn Enable/ Disable- bấm Store để lưu - bấm End kết thúc .
+ Chế độ trưa : ( theo thời gian trong chương trình 007 )
- Nhập 410 - bấm Next - Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1- 8 chọn C01- C08 hoặc bấm* chọn tất cả C0 - Ext Jack No ( 01…24/* ) nhập 01- 24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “* chọn tất cả các máy đổ chuông - bấm select chọn Enable/ Disable - bấm Store để lưu - bấm End kết thúc.

11. Chế độ Delay chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa :

+ Chế độ ngày tương ứng với chương trình 408
- Nhập 411 - bấm Next - Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1- 8 chọn C01- C08 hoặc bấm “* chọn tất cả C0 - Ext Jack No (01…24/*) nhập 01 -24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay - bấm Select chọn Immediately, 5s, 10s , 15s - bấm Store để lưu - bấm End kết thúc .
+ Chế độ đêm tương ứng với chương trình 409
- Nhập 412 - bấm Next - Outside line No ( 1…8/* ) nhấp- chọn C01-C08 hoặc bấm * chọn tất cả C0 - Ext Jack No(01….24/*) nhập 01-24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay hoặc bấm * tất cả các máy nhánh đổ chuông Delay -bấm Select chọn Immediately, 5s, 10s , 15s - bấm Store để lưu- bấm End kết thúc .
+ Chế độ trưa tương ứng với chương trình 410
- Nhập 413 - bấm next - outside line No ( 1…8/* ) nhập 1- 8 chọn C01-C08 hoặc ) chọn tất cả C0 - Ext Jack No (01…24/*) nhập 01-24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay hoặc bấm “* chọn tất cả các máy đổ chuông Delay - bấm Select chọn Immediately, 5s, 10s , 15s - bấmStore để lưu - bấm End kết thúc .

12. Chế độ Hunting : Tìm máy rỗi trong nhóm đổ chuông

- Nhập 600 -bấm next - Ext jack No ( 01 - 24 ) nhập 01-24 chọn máy nhánh để nhóm trong một nhóm - Ext group ( 1…8 ) nhập 1-8 chọn nhóm - bấm Store để lưu - bấm End kết thúc . ( Chọn các Ext vào trong một nhóm .)
- Nhập 100 - bấmNext - Ext group No ( 1…8 ) nhập 1-8 chọn nhóm máy nhánh - bấm Select chọn Enable/ Disable - bấm Store lưu - bấm End kết thúc . ( Chọn Group Ext dùng Hunting tưong ứng với lệnh 600 ) .
- Nhập101 - bấm Next - Ext group ( 1…8 ) nhập 1- 8 chọn nhóm máy nhánh - bấm Select chọn Terminal / Circular - bấm Store lưu - bấm End kết thúc
- Nhập 414 ( chế độ ngày ) - bấm Next - Outside line No(1…8/*) nhập 1- 8 chọn C01- C08 hoặc tất cả các C0 - bấm Select chọn Normal/DIL/DISA1/DISA2/UCD (chọn DIL) - Ext Jack No (01-24/*) nhập 01-24 chọn máy nhánh hoặc bấm “* chọn tất cả máy nhánh - bấm Store lưu -bấm End kết thúc. ( Chọn DIL cho EXT jack thấp nhất trong nhóm )
- Nhập 415 ( chế độ đêm ) - bấm Next - Outside line No(1…8/*) nhập 1- 8 chọn C01- C08 hoặc bấm “* chọn tất cả C0 - bấm Select Normal/DIL/DISA1/DISA2/UCD (chọn DIL) - Ext Jack No (01…24/*) nhập 01-24 chọn máy nhánh hoặc bấm “* chọn tất cả máy nhánh - bấm Store lưu -bấm End kết thúc. ( Chọn DIL cho EXT jack thấp nhất trong nhóm )
- Nhập 416 ( chế độ trưa ) - bấm Next - outside line No (1…8/*) nhập 1- 8 chọn C01- C08 hoặc bấm “* chọn tất cả các C0 - bấm select normal/DIL/DISA1/DISA2/UCD (chọn DIL) - Ext Jack No (01…24/*) nhập 01-24 chọn máy nha1nh hoặc bấm “* chọn tất cả các máy nhánh - bấm Store lưu - bấm end kết thúc. ( Chọn DIL cho EXT jack thấp nhất trong nhóm )

13. Chế độ DISA :

Khi gọi vào trên Co sử dụng disa thì tổng đài phát ra bản tin OGM ,người gọi có thể bấm trực tiếp số nội bộ muốn gặp(nếu biết).Nếu không bấm gì thì cuộc gọi thự động chuyển về operator đã quy định.Phải có card disa
- Nhập 414 ( chế độ ngày ) - outside line No (1….8/* ) nhập 1- 8 chọn C01- C08 hoặc bấm “* chọn tất cả C0 - bấm select chọn normal/DIL/OGM1/OGM2/UCD (chọn OGM 1 hoặc OGM 2) - bấm Store lưu - bấm End kết thúc . ( Chọn OGM1/OGM2 )
- Nhập 415 ( chế độ đêm ) - outside line No (1….8/* ) nhập 1-8 chọn C01- C08 hoặc bấm * tất cả các C0 - bấm select NORMAL/DIL/OGM1/OGM2/UCD (chọn OGM 1 hoặc OGM 2) - bấm Store - bấm End kết thúc.
- Nhập 416 ( chế độ trưa ) - next- outside line No (1….8/* ) nhập 1-8 chọn C01-C08 hoặc bấm * chọn tất cả các C0 - bấm select NORMAL/DIL/OGM1/OGM2/UCD ( chọn OGM 1 hoặc OGM 2) - bấmn Store lưu - bấm End kết thúc . ( Chọn OGM1/OGM2 ) .

14. Chế độ DISA 3 cấp :

- Nhập 500 - bấm next - bấm select with AA/Without AA ( chọn with AA) -bấm Store lưu - bấm end kết thúc ( chọn WithAA )
- Nhập 501 - bấm next -AA No ( 0-9 ) nhập 0-9 tương ứng với 10 máy nhánh trong chế độ AA - bấm select Jack/Grp/3 level AA/Not Store ( chọn 3 LevelAA) - Ext jack No( 01…24 ) hoặc Ext Group No( 1…..8 ) - bấm Store lưu - bấm end kết thúc .
* Chú ý: Chọn AA No từ 0 - 9 tương ứng với 10 máy nhánh trong Disa cấp 2 sau để chọn ở chế độ 3 level AA tương ứng cho AA No từ 0 - 9 .
- Nhập 5X (X= 40 - 49 ) - bấm Next - Second AA No ( 0….9 ) - third AA No ( 0…9/* ) - bấm select ( Jack/Grp/3 level AA/Not Store ) - Ext jack No( 01…24 ) hoặc Ext Group No( 1…..8 ) - bấm Store lưu -bấm end kết thúc .
+ X: ( 40 - 49 ) tương ứng AA No từ 0 - 9 .
+ Second AA No: chọn số AA No theo từng nhánh từ 0 - 9 . Sau đó chọn * cho Third AA No: và chọn 3 level AA cho tất cả các nhánh trong third AA No
+ Third AA No: chọn số tương ứng cho từng nhánh từ AA No ( 0 -9 ) để gán cho từng Jack cho từng Ext .
+ 414, 415, 416 : khai báo vào chế độ DISA cấp I ( Disa tổng ).

15. UCD( Phân chia cuộc gọi đồng nhất)

: Nếu có cuộc từ ngoài vào các máy đổ chuông bận trên đường Co sử dụng chế độ UCD thì tổng đài sẽ thực hiện chế độ UCD như phát bản thông báo khoảng thời gian chờ hoặc kết thúc cuộc gọi…Phải có card disa

- Nhập 4X ( 14-16 ) - bấm next - CO line No (1-8/* nhập từ 1-8 để chọn từng CO nhập * nếu chọn tất cả-bấm select chọn Normal/UCD/ Modem(chọn UCD) -bấm Store lưu - bấm end kết thúc
* Lưu ý:
+ X : 14-16: ngày , đêm , trưa
+ Chọn UCD .
- 408 cho chế độ ban ngày để chọn máy đổ chuông .khai báo giống mục V
- 409 cho chế độ ban đêm để chọn máy đổ chuông .Khaibáo giống mục V
- 410 cho chế độ ban trưa để chọn máy đổ chuông .Khai báo giống mục V
- Nhập 600 - bấm next - Ext Jack No(chọn máy đã khai báo đổ chuông phía trên) - Ext group No (cho những máy đổ chuông vào cùng 1 nhóm) - bấm store lưu - bấm end kết thúc
+ Cho những máy đổ chuông vào một nhóm .
- Nhập 100 - bấm next - Ext group No (chọn nhóm đổ chuông) - bấm Select ( Enable/Disable ) - bấm store lưu -bấm end kết thúc
+ Chọn nhóm có những máy đổ chuông về chế độ Enable .
- Nhập 101 - bấm next - Ext group No - bấm Select ( Terminal / Cicular ) - bấm store lưu - bấm end kết thúc
+ Chọn Terminal / Cicular cho nhóm “Ext group No đã chọn ở chương trình 100
+ Terminal chế độ đổ chuông không xoay vòng
+ Cicular chế độ đổ chuông xoay vòng
- Nhập 527 -bấm next - UCD OGM No chọn 1…8 - bấm store lưu -bấm end kết thúc.
+ Chọn bản tin UCD phát ra khi các máy đổ chuông bận
- Nhập 521 -bấm next - waiting time ( 1-32 min/1-59s ) -bấm Select chọn thời gian -bấm store lưu-bấm end kết thúc .
+ Chọn khoảng thời gian chờ khi phát bản tin UCD khi các máy bận .
Trong thời gian này nếu máy nào trong nhóm đổ chuông mà rãnh sẽ đổ chuông .Thời gian chờ có thể thay đổi từ 1sà32min
- Nhập 523 - bấm next - bấm select chọn Intercept- Disa/Disconnect – OGM - Disa/UCD OGM No ( 1…8 ) - bấm store lưu - bấm end kết thúc .
Intercept :
+ Normal : đổ chuông ở máy được khai báo đổ chuông sau UCD hoặc nhấn trực tiếp số nội bộ .
+ Disa : Phát bản tin OGM và đổ chuông ở máy khai báo sau UCD hoặc nhấn trực tiếp số nội bộ .
Disconnect :
+ Normal : kết thúc .
+ DISA: Phát ra bản tin rồi kết thúc .

16 Cấm Ext gọi ra trên đường CO :

- Nhập 4X (X=05,06,07) - bấm next - outside line no nhập 1…6 chọn từ CO 1…C06 hoặc bấm “* chọn tất cả C0 - Ext Jack No (chọn ext jack từ 1- 24 hoặc “* chọn tất cả) - bấm select ( enable chế độ cho phép chiếm co khi bấn số 9 goi ra ngoài / disable chế độ không cho gọi ra ngoài ) - bấm store lưu - bấm end kết thúc .
+ X=05 ban ngày, 06 ban đêm, 07 trưa
+ Chọn Enable cho các Ext trên đường CO nếu cho máy Ext chiếm CO gọi ra ngoài . Nếu không cho thì chọn Disable .

17 Hạn Chế cuộc gọi :

- Nhập 3X (X= 02-05 ) - bấm next - Code No ( 01-20 là nơi tạo mã cấm cho từng cos từ cos 2 - cos 5) - bấm store lưu - bấm end kết thúc
+ 02 : Class 2
+ 03 : Class 3
+ 04 : Class 4
+ 05 : Class 5
- Nhập 6X (X= 01…03 ) - bấm next - Ext jack No ( 01…24/* ) - cos No ( Ext jack ở Cos 1 thì không bị giới hạn ) - store(lưu) - end(kết thúc) .
+ 01 : cho ban ngày
+ 02 : cho ban ngày
+ 03 : cho ban ngày

18 Gọi ra ngoài bằng Account code :

- Nhập 605 - next - Ext jack No ( 01…24/* ) - select ( Option/ Forced/ Verify all / verify toll ) - store - end .
+ Verify all : ko tạo mã cấm nào trong chương trình ( khi gọi ra ngoài là phải nhập Account code ) .
+ Verify toll : Ap dụng từ class 3 - class 5 . khi đó đã tạo những mã cấm trong chương trình 303 - 305 . Muốn gọi phải nhấn account code . những mã không cấm trong chương trình 303-305 không cần nhấn acount code .
- Nhập 310- next - code No ( 01-50 ) - account code ( 0-9 ) - store - end .
+ Tạo mã Account để khi gọi thì nhấn mã có 4 ký tự .(0000-9999)
- Nhập 303-305 : tạo mã cấm tương ứng khi sử dụng từng class ( 3-5 ) ở chế độ verify – toll .
- Nhập 601-602-603 : đưa Ext jack No vào class sử dụng account code ( class 3 - class 5 ) .

19. ARS : Tự động chèn dịch vụ 171,178,177,179 khi gọi đường dài liên tỉnh quốc tế

- Nhập 350 - next - Co line No ( 1…8/* chọn CO để sử dụng chế độ ARS) nhập từ 0-8 nếu chọn từ CO 1- CO 2,chọn tất cả thì chọn * - select ( enable chọn chế độ sử dụng ARS / Disable không chọn chế độ ARS ) - Store - end .
+ Chọn đường CO để sử dụng dịch vụ ARS ( Enable ) .
- Nhập 351 - next - Code No ( 01-80 ) - area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) - Store - end
+ Chọn mã vùng khi gọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 1 .
- Nhập 352 - next - Code No ( 01-80 ) - area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) - Store - end
+ Chọn mã vùnng khi gọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 2
- Nhập 353 - next - Code No ( 01-80 ) - area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) - Store - end
+ Chọn mã vùng khi dọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 3 .
- Nhập 354 - next - Code No ( 01-80 ) - area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) - Store - end
+ Chọn mã vùng dùng khi gọi se chèn dịch vụ ARS cho Route 4 .
- Nhập 361 - next - Route No ( 1…4 ) - chọn từ 1 - 4 để chọn Route 1 -Route 4- added Number - store- end
(chèn mã dich vụ như 171,177,178,179 cho từng Route tương ứng)- Store- end

20. Đảo cực :

- Nhập 424- next - Co line No ( 1…8/* ) chọn từ 1 -8 cho CO 1-CO 8 hoặc chọn tất cả thì chọn “* - select ( enable chọn chế độ đảo cực / Disable không chọn chế độ đảo cực ) - Store - end

Enable : chọn chế độ đảo cực .

21. Chỉnh thời gian Flash time :

- Nhập 418- next - Co line No ( 1…8/* ) nhập từ 1-8 nếu chọn từ CO 1- CO 8 nhập “* nếu chọn tất cả- select ( 600/900/1200ms ) - Store - end

22. Giới hạn thời gian gọi ra ngoài :

- Nhập 212- next - Time ( 1-32 minite là thời gian cần giới hạn )- Store- end .
+ Tạo khoảng thời gian giới hạn để đàm thoại ( 1- 32 min )
- Nhập 613 - next - Ext jack No ( 01…24/* chọn jack Ext từ 0 - 24 nếu chọn tất cả các jack thì nhập * )- select (enable là giới hạn/ Disable là không giới hạn ) - Store- end
+ Chọn Ext nào giới hạn thời gian gọi ra .

23. Giới hạn gọi ra trên đường CO :

- Nhập 205 - next - ( 1-32min là thời gian cần giới hạn) - store - end.
Áp dụng khi sử dụng ở chế độ call forwarding to out side CO line , call transfer to outside CO line . Khi hết thời gian giới hạn sẽ chấm dứt cuộc đàm thoại .

24. Chuyển cuộc gọi trên đường CO line :

- Nhập 606 - next - Ext jack No ( 01…24/* nhập từ 1-24 để chọn Ext jack nếu chọn tất cả các jack thì nhập * ) - select (enable chế độ cho phép chuyển ) cuộc gọi/ Disable chế độ không cho phép chuyển cuộc gọi) - Store - end.
Enable ( cho ) , Disabl( không cho ) Ext tranfer to outside CO line .

25. Call Forwarding cuộc gọi trên đường CO line :

- Nhập 607 - next - Ext jack No ( 01…24/* nhập từ 1-24 để chọn từ jack 1-24,nhập * nếu chọn tất cả) - select (enable chế độ cho phép sử dụng / Disable không cho phép ) - Store - end .
+ Enable ( cho ) , Disable( không cho ) Ext call forwarding outside CO line .

26 Reset dữ liệu hệ thống ( reset phần mềm )

- Nhập 999 - Next - Select ( all para / system / CO / Ext / Dss /Speed dial ) - store - end .
+ All para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default .
+ CO para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các chức năng CO line
+ Ext para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các chức năng Ext line
+ DSS para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các chức năng DSS console

27 Hiển thị số gọi đến :

- Nhập 900- Next - CO line No ( 1…8/* nhập từ 1-8 nếu chọn từ CO 1- CO 2,nhập * nếu chọn tất ca các CO) - Select (enable chế độ hiển thị / Disable chế độ không hiển thị ) - store- end
+ Chọn có hoặc không có hiển thị trên từng CO
- Nhập 910 - Next- CO line No ( 1…8/* nhập từ 1-8 nếu chọn từ CO 1-CO 8,nhập * nếu chọn tất cả ) - Select ( FSK chọn chế độ hiển thị ở hệ FSK / DTMF chọn chế hiển thị ở hệ DTMF) - store- end .
+ Chọn chế độ hiển thị FSK hoặc DTMF cho từng CO line .

28. Set cổng COM máy in RS232C

- Nhập 800 - Next - Select ( CR + LF/CR ) - Store - Next - Select( 1200/2400/4800/9600bps tốc độ máy in phải giống với tốc độ của tổng đài ) - store - next - select ( 7/8 bit ) - store - next - select ( Mark/Space/ Even / all/ none ) - store - next - select ( 1 bit / 2bit ) - store - end .
+ Chọn mã đường line : CR + LF/CR
+ Chọn tốc độ bit : 1200/2400/9600/4800
+ Chọn độ dài ký tự : 7/8 bit .
+ Chọn bit parity : Mark/Space / even/ old/ None
+ Chọn bit stop : 1 bit /2bit .

29. Chọn chế độ in hay không in cuộc gọi ra hoặc vào :

- Nhập 802 - next - select ( On / Off / toll ) - store - next - select ( On / Off ) - store - end .
+ Outgoing call : cuộc gọi ra : ON(in tất cả cuộc gọi) / OFF(không in)/ Toll ( in những cuộc gọi giới hạn ).

+ Incoming call : Cuộc gọi vào : On(in) / Off (không gọi)

Quý khách muốn tìm hiểu và lắp đặt tổng đài nội bộ , hãy liên hệ với chúng tôi, chúng tôi sẽ khảo sát, tư vấn, lập kế hoạch cụ thể quý khách không phải trả chi phí.

cong ty lap dat tong dai dien thoai noi bo

Báo động qua điện thoại dùng SIM AL-8099GSM, đại lý, phân phối,mua bán, lắp đặt giá rẻ

Bài viết tương tự

Lắp đặt tổng đài điện thoại

Lắp đặt tổng đài điện thoại

Chúng tôi hiểu rằng, bạn đang muốn tìm công ty cung cấp và lắp đặt tổng đài điện thoại uy tín nhất để chọn làm đối tác. Chúng tôi sẽ làm hài lòng quý khách với..

Cài đặt phần mềm tổng đài Panasonic KX-TES824

Cài đặt phần mềm tổng đài Panasonic KX-TES824

Cài đặt phần mềm tổng đài Panasonic KX-TES824 Hướng dẫn cài đặt phần mềm tổng đài Panasonic KX-TES824 - Cài đặt phần mềm lập trình tổng đài - Cài đặt US..

Hướng dẫn lập trình tổng đài điện thoại panasonic tes 824 bằng pc, máy vi tính

Hướng dẫn lập trình tổng đài điện thoại panasonic tes 824 bằng pc, máy vi tính

TÀI LIỆU LẬP TRÌNH TEB308 / 824 CƠ BẢN BẰNG PC Phải cài đặT KX-TEB308 Maintenance Console / TES 824 Maintenance Console và cài đặt Driver USP để lập trình b..

Hướng dẫn cách ghi âm lời chào cho tổng đài KX-TES 824

Hướng dẫn cách ghi âm lời chào cho tổng đài KX-TES 824

Hướng dẫn cách ghi âm lời chào cho tổng đài KX-TES 824 1 Cần chuẩn bị : Máy điện thoại lập trình KX-T7730 Tổng đài KX-TES 824 2 G..

Hướng dẫn cài đặt chế độ tự động nhận fax cho tổng đài KX-TES824

Hướng dẫn cài đặt chế độ tự động nhận fax cho tổng đài KX-TES824

Hướng dẫn cài đặt chế độ tự động nhận fax cho tổng đài KX-TES824 Lệnh lập trình chỉ thực hiện được trên bàn lập trình 7730 và phải cắm vào jack 01 của tổng ..

Hướng dẫn cài đặt đổ chuông cho máy nhánh cho tổng đài KX-TES824

Hướng dẫn cài đặt đổ chuông cho máy nhánh cho tổng đài KX-TES824

Lệnh lập trình chỉ thực hiện được trên bàn lập trình 7730 và phải cắm vào jack 01 của tổng đài . Password lập trình mặc định là *# 1234. Chú ý:CO là ký ..


CHÚNG TÔI LÀM GÌ ?

ĐỐI TÁC CỦA CHÚNG TÔI LÀ AI?

Chúng tôi là đại lý phân phối, lắp đặt ủy quyền của các thương hiệu lớn trên tất cả thế giới trong lĩnh vực an ninh

KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU

QUY TRÌNH DỰ ÁN

KHẢO SÁT, TƯ VẤN

Tiếp nhận nhu cầu của khách hàng. Đội ngũ kỹ thuật của công ty sẽ trực tiếp khảo sát công trình để đưa ra giải pháp tối ưu nhất.

THIẾT KẾ

Sau khi lựa chọn được giải pháp tối ưu, kỹ sư thiết kế của công ty bắt đầu thiết kế, đem lại giải pháp tối ưu cho chủ đầu tư.

THI CÔNG

Quá trình thi công an toàn, hoàn thành đúng tiến độ. Với đội ngũ kỹ thuật >10 năm kinh nghiệm.

BẢO TRÌ

Quá trình vận hành hệ thống ổn định trước khi bàn giao. Bảo dưỡng định kỳ. Hỗ trợ, tiếp nhận yêu cầu của khách hàng.
lắp camera quan sát

BẠN CẦN HỖ TRỢ NHỮNG GÌ?

Nếu có bất cứ câu hỏi hoặc thắc măc nào? Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi, Tất cả sẽ được giải đáp ngay lập tức

TƯ VẤN GIẢI PHÁP 0987 982 782

suporter

KINH DOANH - BÁN HÀNG

0987 78 20 87alt zalo

0862 982782 alt zalo
0982 539 027 alt zalo
0888 309090 alt zalo
0888 506060 alt zalo

suporter

TƯ VẤN GIẢI PHÁP

0987 982 782 alt zalo

HỖ TRỢ KỸ THUẬT

0918 329 968 alt zalo

LẮP ĐẶT SỬA CHỮA BẢO TRÌ

" Chi phí hợp lý - Xử lý chuyên sâu - Làm việc tận tình"

0918 32 99 68 alt zalo
0905 745 009 alt zalo (Mr Ty)
0903 601 211 alt zalo (Mr Tin)

Vấn đề khác vui lòng liên hệ hotline kỹ thuật:0918 32 99 68 alt zalo 0987 982 782 alt zalo

Bán hàng: 0987 78 20 87 alt zalo 0862 982782 alt zalo 0982 539 027 alt zalo 0888 309090 alt zalo 0888 506060 alt zalo
Tư vấn / Giải pháp: 0987 982 782 alt zalo